Khi sử dụng kháng sinh cho các đối tượng thủy sản nuôi dùng làm thực phẩm phải thận trọng, chính xác và phải tuân theo những nguyên tắc dưới đây:
- Thật hạn chế khi sử dụng thuốc kháng sinh trong phòng trị bệnh thủy sản để tránh ảnh hưởng đến người tiêu thụ sản phẩm và thuốc sử dụng phải được luật pháp của các nước cho phép sử dụng.
- Chọn lựa và sử dụng đúng loại thuốc kháng sinh: kháng sinh sử dụng phải nằm trong danh mục cho phép sử dụng. Tránh sử dụng những kháng sinh được dùng điều trị bệnh cho người để hạn chế hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc. Nếu sử dụng những kháng sinh này thì dư lượng (MRL) không được phép hiện diện trong sản phẩm .
DANH MỤC MỘT SỐ HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
| STT | Tên hóa chất | Công dụng |
| 1 | Các loại vôi | |
| CaCO3, CaO | Cải tạo, xử lý nền đáy ao | |
| Dolomite, Zeolite, bột vỏ sò, CaCO3 | Xử lý nước, nền đáy ao trong khi nuôi | |
| 2 | Các loại hóa chất khử trùng, diệt tạp | |
| Chlorine, Formaldehyde, thuốc tím (KMnO4), Iodine, GDA (Glutaraldehyde), BKC (Benzalkonium Chloride) | Xử lý nền đáy ao, xử lý nước ao nuôi, diệt tảo, nhóm Nguyên sinh động vật | |
| 3 | Nhóm hạt bã trà, dây thuốc cá | |
| Saponin, Rotenol, dây thuốc cá | Diệt cá tạp, diệt nhóm Nguyên sinh động vật tạo mảng bám trên thân tôm | |
| 4 | Nhóm phân bón (vô cơ và hữu cơ) | |
| NPK, bột đậu nành, bột cá, bột cám gạo | Gây màu nước (kích thích tảo phát triển) | |
| 5 | Nhóm chế phẩm sinh học | |
| Các loại chế phẩm (vi sinh và enzym) | Phân hủy chất hữu cơ, kích thích nhóm vi khuẩn có lợi phát triển | |
| 6 | Đường cát (đường mía - Saccharose) | Kích thích nhóm vi khuẩn có lợi phát triển, ức chế nhóm vi khuẩn gây hại |





